Tinh hoa đến từ nước Ý

Tiêu chuẩn dầu nhớt ACEA là gì?

I – TIÊU CHUẨN ACEA LÀ GÌ ?

ACEA là viết tắt của Association des Constructeurs Européens de l’Automobile. Tiếng Anh là: European Automobile Manufacturers Association – Hiệp Hội Các Nhà Sản Xuất Ô Tô Châu Âu.

ACEA được thành lập vào tháng 10/1972. Thành viên của ACEA là các nhà sản xuất động cơ ô tô hàng đầu (OEMs) như: BMW, Daimler, Fiat, Ford, Volvo, Renault, Toyota, Honda,….

Từ năm 1996, ACEA đã đưa ra rất nhiều tiêu chuẩn phân loại dầu nhớt. Và hiện nay, hệ thống phân loại tiêu chuẩn là ACEA 2008, bắt đầu áp dụng từ tháng 12 năm 2010. Tương tự API, ACEA cũng ban hành các tiêu chuẩn phân cấp chất lượng cho các loại dầu nhớt sử dụng trong động cơ.

II – HIỂU VỀ CÁC PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN ACEA

Hệ phân cấp chất lượng ACEA qui định chi tiết hơn về hiệu năng của dầu nhớt ứng với từng loại ứng dụng riêng biệt.

A = Xăng

B = Diesel

C = Tương thích với động cơ có sử dụng chất xúc tác (xúc tác giúp giảm hàm lượng khói độc trong khí thải)

E = Động cơ hạng nặng

Dựa theo cách phân loại đó thì:

Dầu nhớt dùng cho động cơ xăng : A1, A3 , A4, A5.

Dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nhẹ: B1, B3, B4, B5.

Trong đó:

– A1/B1: Tiết kiệm nhiên liệu. Sử dụng cho xe máy xăng, máy dầu và xe thương mại hạng nhẹ.
– A3/B3: Hiệu suất cao. Thời gian thay dầu dài theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
– A4/B4: Dành cho các loại động cơ bơm xăng hoặc dầu diesel trực tiếp
– A5: Kết hợp A1 & A3.
– B5: Kết hợp B1 và B3/B4

Dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nhẹ có trang bị bộ xử lí khí thải: C1, C2 C3, C4.

Các cấp dầu này chỉ mức tương thích các chất xúc tác (SAPs thấp: tro sun-phát, phốt pho và lưu huỳnh). Đặc biệt được pha chế để kéo dài tuổi thọ của các thiết bị xử lí khí thải như: DPF, TWC…

III – Ý NGHĨA CỦA CÁC CHỈ SỐ ACEA LÀ GÌ?

A – Tiêu chuẩn dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nhẹ:

1) Chỉ số ACEA: A dành cho động cơ xăng

– A1: Tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ xăng
– A2: Hiệu năng tiêu chuẩn (hiện đã ngưng áp dụng)
– A3: Hiệu năng cao và/hoặc số km sử dụng cao hơn
– A4: Dự phòng để dùng trong tương lai cho một số loại động cơ phun xăng trực tiếp
– A5: Kết hợp tính tiết kiệm nhiên liệu của A1 và hiệu năng cao của A3

2) Chỉ số ACEA: B dành cho động cơ diesel

– B1: Tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ Diesel
– B2: Hiệu năng tiêu chuẩn (hiện đã ngưng áp dụng)
– B3: Hiệu năng cao và/hoặc số km sử dụng cao hơn
– B4: Dùng cho với động cơ xe diesel phun trực tiếp
– B5: Kết hợp tính tiết kiệm nhiên liệu của B1 và hiệu năng cao của B3/B4

3) Chỉ số ACEA: C dành cho các loại động cơ có trang bị hệ thống xử lý khí thải

(*** HTHS đo độ nhớt (khả năng chống chảy) của chất bôi trơn động cơ ở nhiệt độ cao (150 ° C) dưới sự cắt không đổi, mô phỏng dung sai hẹp và tốc độ cao giữa các bộ phận chuyển động trong động cơ nóng. Mô-men xoắn đo được càng thấp, độ nhớt HTHS của dầu càng thấp, dẫn đến hiệu quả nhiên liệu cao hơn.)

– C1: Dùng cho động cơ xăng và Diesel hạng nhẹ. Dựa trên tiêu chuẩn A5/B5 và có SAPS thấp nhất (Sulphated Ash <0.5%). Thích hợp cho bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converter) với động cơ diesel có bộ lọc hạt (DPF). Tiết kiệm nhiên liệu, ma sát thấp và độ nhớt HTHS được hạ thấp. Độ nhớt HTHS tối thiểu là 2,9 mPa * s.

– C2: Dùng cho động cơ xăng và Diesel hạng nhẹ. Dựa trên A5/B5 và có SAPS trung bình (Sulphated Ash <0.8%). Thích hợp cho bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converter) với động cơ diesel có bộ lọc hạt (DPF). Tiết kiệm nhiên liệu, ma sát thấp và độ nhớt HTHS được hạ thấp. Độ nhớt HTHS tối thiểu là 2,9 mPa * s.

– C3: Dùng cho động cơ xăng và Diesel hạng nhẹ. Dựa trên A5/B5 và có SAPS trung bình (Sulphated Ash <0.8%). Thích hợp cho bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converter) với động cơ diesel có bộ lọc hạt (DPF). Hiệu năng cao hơn nhờ chỉ số HTHS cao. Độ nhớt HTHS tối thiểu 3,5 mPa * s.

– C4: Dùng cho động cơ xăng và Diesel hạng nhẹ. Dựa trên A5/B5 và có SAPS thấp (Sulphated Ash <0.5%). Thích hợp cho bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converter) với động cơ diesel có bộ lọc hạt (DPF). Hiệu năng cao hơn nhờ chỉ số HTHS cao. Độ nhớt HTHS tối thiểu 3,5 mPa * s.

– C5: Với sự phát triển dầu động cơ và động cơ trong những năm gần đây. Cần có một đặc điểm kỹ thuật tương thích sau xử lý bao gồm các loại dầu mới 0W20 và 5W20. Các loại dầu này thường có độ nhớt HTHS dưới 2,9 mPa * s. Nên các loại C1 – C4 không phù hợp.

Năm 2016, C5 ra mắt với chỉ số SAPS rất thấp – vì nó có cùng giới hạn SAPS như C2 và C3 – nhưng độ nhớt HTHS trong khoảng 2,6 – 2,9 mPa * s. Dầu nhớt chuẩn C5 giúp tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn 2% so với C3.

B – Tiêu chuẩn dầu nhớt dùng cho động cơ diesel hạng nặng:

1) Tiêu chuẩn ACEA E1, E2, E3, E5

Do sự phát triển của động cơ, hiện nay các loại dầu nhớt tiêu chuẩn ACEA E1, E2, E3, E5 đã không còn được sản xuất.

2) Tiêu chuẩn ACEA E4

Được khuyến nghị cho động cơ diesel đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải Euro I, Euro II, Euro III, IV và Euro V. Các loại động có có trang bị xử lý khí thải và chạy trong điều kiện rất khắc nghiệt. Ví dụ, khoảng thời gian thay nhớt lâu theo quy định của nhà sản xuất.

Nó phù hợp cho động cơ mà KHÔNG có bộ lọc hạt. Một số động cơ có trang bị hệ thống tuần hoàn khí thải EGR. Và một số động cơ trang bị hệ thống giảm SCR NOx (khử oxit nitơ) (UHPD, HI SAPS, SCR / EGR EURO V).

3) Tiêu chuẩn ACEA E6

Được khuyến nghị cho động cơ diesel đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải Euro I, Euro II, Euro III, IV và Euro V. Các loại động có có trang bị xử lý khí thải và chạy trong điều kiện rất khắc nghiệt. Ví dụ, khoảng thời gian thay nhớt lâu theo quy định của nhà sản xuất.

Nó phù hợp cho các loại động cơ có trang bị hệ thống tuần hoàn khí thải EGR. Có hoặc không có bộ lọc hạt. Và cho động cơ trang bị hệ thống giảm SCR NOx (khử oxit nitơ).

Tiêu chuẩn dầu nhớt ACEA E6 được khuyên dùng với động cơ có bộ lọc hạt. Và được thiết kế cho động cơ diesel với độ lưu huỳnh thấp (UHPD, LOW / MID SAPS, DPF EURO V / VI).

4) Tiêu chuẩn ACEA E7

Được khuyến nghị cho động cơ diesel đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải Euro I, Euro II, Euro III, IV và Euro V. Các loại động có có trang bị xử lý khí thải và chạy trong điều kiện rất khắc nghiệt. Ví dụ, khoảng thời gian thay nhớt lâu theo quy định của nhà sản xuất.

Nó phù hợp cho các động cơ mà KHÔNG có bộ lọc hạt. Nhưng cho hầu hết các động cơ  có trang bị bộ tuần hoàn khí thải EGR. Và hầu hết các động cơ trang bị hệ thống giảm SCR NOx (khử oxit nitơ) (SHPD, HI SAPS, SCR / EGR EURO V).

Dầu nhớt tiêu chuẩn ACEA E7 cung cấp khả năng chống mài mòn tuyệt vời. Xử lý cặn bẩn và độ bôi trơn ổn định. Và còn có khả năng làm sạch piston và buồng đốt.

4) Tiêu chuẩn ACEA E9

Megaturbo E9 15w40

Được khuyến nghị cho động cơ diesel đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải Euro I, Euro II, Euro III, IV và Euro V. Các loại động có có trang bị xử lý khí thải và chạy trong điều kiện rất khắc nghiệt. Ví dụ, khoảng thời gian thay nhớt lâu theo quy định của nhà sản xuất.

Nó phù hợp cho hầu hết động cơ EGR có hoặc không có bộ lọc hạt. Và hầu hết các động cơ trang bị hệ thống giảm SCR NOx (khử oxit nitơ).

Tiêu chuẩn dầu nhớt ACEA E9 được khuyên dùng hàng đầu cho các động cơ có bộ lọc hạt. Và được thiết kế cho động cơ diesel với độ lưu huỳnh thấp (UHPD, LOW / MID SAPS, DPF EURO V / VI).

Dầu nhớt tiêu chuẩn ACEA E9 cung cấp khả năng chống mài mòn tuyệt vời. Xử lý cặn bẩn và độ bôi trơn ổn định. Và còn có khả năng làm sạch piston và buồng đốt.

Megatubo E7 15w40