Tinh hoa đến từ nước Ý

CÁCH CHỌN DẦU THỦY LỰC PHÙ HỢP

CÁCH CHỌN DẦU THỦY LỰC PHÙ HỢP

Tuỳ theo loại máy bơm thuỷ lực, chỉ số độ nhớt và nhiệt độ vận hành là những yếu tố then chốt để chọn dầu thủy lực phù hợp.

Hệ thống thủy lực được sử dụng để truyền lực 1 cách hiệu quả trên một khoảng cách tương đối ngắn là những cỗ máy phức tạp và có độ chính xác cao. Việc sử dụng các chất lỏng thủy lực phù hợp là điều cần thiết để đạt được hiệu suất tối ưu và tuổi thọ của hệ thống. Nhưng làm thế nào để bạn chọn được chất lỏng thuỷ lực phù hợp?

Thật không may, có rất nhiều loại động cơ thuỷ lực khác nhau và phục vụ cho các nhu cầu sử dụng khác nhau. Vì vậy việc lựa chọn đúng loại nước thuỷ lực là không hề dễ dàng. Ngoài sự khác nhau của từng hệ thống. Việc yêu cầu chu kỳ vận hành khắc khe và phạm vi nhiệt độ vận hành là các yếu tố quan trọng.

I – Tìm hiểu máy bơm thủy lực

Việc lựa chọn loại máy bơm thuỷ lực là tiêu chí đầu tiên. Máy bơm cánh quạt (Vane-pumps) cung cấp một dòng chảy ổn định. Nhưng có thể chịu tần suất mài mòn cao giữa cánh quạt và mâm nếu như loại nhớt chống mài mòn thích hợp không được sử dụng.

Máy bơm pittong (Piston-pumps) thì bền hơn và có thể tạo ra áp suất vận hành cao hơn nhiều. Nhưng lại tương đối phức tạp và tốn kém.

Máy bơm bánh răng (Gear-pumps) ít tốn kém. Dễ tra dầu và có thể đương đầu với một lượng ô nhiễm cao nhưng cho hiệu suất và lực ép thấp nhất.

II – Nên chọn dầu thủy lực 32, 46 hay 68

Thiết bị thủy lực trong nhà với điều kiện môi trường vận hành bình thường thì chỉ cần dùng loại dầu thuỷ lực chống mài mòn thông thuờng với độ nhớt thích hợp. Các độ nhớt phổ biến nhất được sử dụng là ISO 32, 46 hoặc 68. Vì có khả năng bôi trơn và bảo vệ hệ thống trong phạm vi nhiệt độ vận hành bình thường.

Độ nhớt cần phải đủ thấp để tối ưu hóa hiệu suất năng lượng và lưu lượng của chất lỏng. Và cũng đủ cao để giảm thiểu hao mòn và tối ưu hóa hoạt động của van trợ lực (servo-valve). Độ nhớt lý tưởng khoảng 160 và 13 cSt (Centistoke) trong phạm vi nhiệt độ hoạt động. Như nhiều nhà sản xuất thiết bị đề nghị cho việc vận hành công suất tối đa.

Thiết bị thủy lực ngoài trời – sẽ gặp nhiều thử thách khác nhau. Hệ thống phải chịu áp suất cao hơn. Chu kỳ vận hành khắt khe hơn và môi trường vận hành khắc nghiệt hơn. Cùng với việc phải đối phó với nước và bụi bẩn. Chất lỏng thủy lực cần phải hoạt động tốt trong điều kiện môi trường khắc nghiệt. Nó phải dễ dàng khởi động khi nhiệt độ vận hành thấp. Và phải đảm bảo đủ độ nhớt để bảo vệ máy hoạt động với công suất tối đa khi nhiệt độ lên cao hoặc trong thời tiết nóng.

2021
Dầu nhớt thủy lực 32-46-68

III – Độ nhớt dầu thủy lực

Chất lỏng thủy lực lý tưởng cho các hệ thống ngoài trời này phải có chỉ số độ nhớt (VI – Viscosity Index) cao hơn so với chất lỏng chống mài mòn thông thường. Giống như dầu động cơ đa nhiệm. Dầu thủy lực truyền thống thường có độ nhớt khoảng 100. Trong khi, dầu thủy lực đa nhiệm nên có độ nhớt ít nhất là 140.

Loại dầu thuỷ lực có độ nhớt cao hơn 200 chỉ được sử dụng trong môi trường nhiệt độ vận hành cực kỳ khắc nghiệt, và cần độ nhớt luôn duy trì ở mức ổn định. Việc sử dụng loại dầu thuỷ lực chất lượng tốt mang lại nhiều lợi ích.

Độ nhớt chống mài mòn cao, bao gồm duy trì độ nhớt phù hợp khi nhiệt độ thay đổi. Để hệ thống tiếp tục vận hành trơn tru. Cải thiện hoạt động dưới thời tiết lạnh nên các thiết bị sẽ ít gặp các vấn đề: mài mòn do sự tạo bọt (cavitation), sự trì trệ, trượt hoặc rung của máy (drift or shudder).

Duy trì độ nhớt ở nhiệt độ cao để bảo vệ các bộ phận của máy và nâng suất của hệ thống. Các loại dầu thuỷ lực này đồng thời cũng năng cao hiệu quả cơ học và hiệu suất thể tích. Giúp cải thiện hiệu quả năng lượng, giảm tiêu thụ nhiên liệu và có thể được sử dụng quanh năm mà không cần phải thay đổi dầu.

IV – Phụ gia trong dầu thủy lực

Hầu hết các dầu thủy lực đều dựa trên dầu khoáng chất lượng tốt. Có chứa chẩt chống mài mòn thích hợp, chống oxy hóa và ức chế ăn mòn, chống tạo bọt. Và nếu cần thiết, thêm phụ gia nâng cao độ nhớt. Dầu tổng hợp có thể giúp ổn định oxy hóa tốt hơn nhưng đắt hơn đáng kể.

Đôi khi các thiết bị đặc biệt yêu cầu loại dầu thủy lực đặc biệt. Các môi trường vận hành nhạy cảm (ví dụ lâm nghiệp, nông nghiệp, trồng trọt) có thể cần phải sử dụng các loại dầu thủy lực phân hủy sinh học. Gốc dầu thực vật cho áp suất và nhiệt độ thấp hoặc este tổng hợp cho áp suất và nhiệt độ cao.

Khi có cháy, nổ (ví dụ các mỏ than ngầm, các công trình thép, làm kính) dầu thủy lực cháy có thể sẽ được yêu cầu. Loại dầu gốc nước dùng cho áp suất và nhiệt độ thấp hoặc este phosphate dùng cho áp suất và nhiệt độ cao.

V – Khuyến cáo tiêu chuẩn quốc tế của dầu thủy lực

Cuối cùng, đều rất quan trọng là tuân theo kiến nghị của nhà sản xuất máy thuỷ lực. Các tiêu chuẩn dầu thủy lực quốc tế phổ biến là: ISO, DIN, ASLE, AFNOR, SEB, AIST, Parker (Denison), Bosch Rexroth, Vickers và Cincinnati Milacron.

Khi lựa chọn một loại dầu thủy lực. Hãy yêu cầu các nhà cung cấp các tiêu chuẩn nếu dầu được chấp nhận hoặc giới thiệu bởi các nhà sản xuất thiết bị. Đồng thời yêu cầu thông tin về tính năng so với tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia. Dầu phải được lọc sạch và không nhiễm nước, để có thể hoạt động tốt nhất.

Một đều rất quan nữa là thực hiện phân tích dầu đã qua sử dụng như khuyến cáo bởi các nhà cung cấp để xác định khi nào dầu cần phải được tra thêm vào hoặc thay thế.

Bai 5 1